Mở Tài Khoản Ngân Hàng Công Ty, Doanh Nghiệp Có Bắt Buộc Không?

Việc mở tài khoản ngân hàng cho công ty hay doanh nghiệp là một bước quan trọng trong quá trình vận hành và quản lý tài chính. Vậy, mở tài khoản ngân hàng cho doanh nghiệp có bắt buộc không? Dưới đây là thông tin chi tiết.

CÓ BẮT BUỘC PHẢI MỞ TÀI KHOẢN NGÂN HÀNG CHO DOANH NGHIỆP?

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, việc mở tài khoản ngân hàng cho doanh nghiệp là bắt buộc. Cụ thể, các doanh nghiệp phải mở tài khoản ngân hàng để thực hiện các giao dịch tài chính chính thức, đảm bảo sự minh bạch và tuân thủ các quy định về tài chính, kế toán.

TÀI KHOẢN NGÂN HÀNG CÔNG TY, DOANH NGHIỆP LÀ GÌ?

Tài khoản ngân hàng được chia thành hai loại chính:

Tài khoản cá nhân

Tài khoản cá nhân rất phổ biến, hầu như ai cũng có ít nhất một tài khoản ở ngân hàng để gửi tiền, giữ tiền và thanh toán hàng ngày.

Tài khoản công ty, doanh nghiệp

Tài khoản công ty có chức năng tương tự như tài khoản cá nhân, nhưng chủ tài khoản là pháp nhân như công ty TNHH, công ty cổ phần hoặc doanh nghiệp tư nhân.

Tài khoản công ty được mở để thực hiện các giao dịch và thanh toán các chi phí như lương nhân viên, chi phí mặt bằng, điện nước,…

Theo Thông tư 02/2019/TT-NHNN: “Tài khoản thanh toán của tổ chức là tài khoản do khách hàng là tổ chức mở tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán. Chủ tài khoản thanh toán của tổ chức là tổ chức mở tài khoản. Người đại diện theo pháp luật hoặc đại diện theo ủy quyền (gọi chung là người đại diện hợp pháp) của tổ chức mở tài khoản thanh toán thay mặt tổ chức đó thực hiện các giao dịch liên quan đến tài khoản thanh toán trong phạm vi đại diện”.

Các tổ chức được phép mở tài khoản thanh toán tại ngân hàng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài bao gồm các pháp nhân, doanh nghiệp tư nhân, hộ kinh doanh và các tổ chức khác được thành lập và hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Xem thêm  So Sánh Các Loại Hình Công Ty

MỞ TÀI KHOẢN CÔNG TY, DOANH NGHIỆP ĐỂ LÀM GÌ?

Mở tài khoản doanh nghiệp để tiện lợi khi giao dịch, làm việc

Việc sử dụng tài khoản ngân hàng mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp:

  • Nộp thuế môn bài, thuế GTGT, thuế TNDN… mà không cần phải đến ngân hàng hoặc kho bạc.
  • Thể hiện tính chuyên nghiệp của doanh nghiệp trước đối tác và khách hàng.
  • Thuận tiện trong giao dịch với khách hàng, tiết kiệm thời gian và chi phí.
  • Kiểm soát và quản lý tốt việc chi tiêu cũng như tài chính của doanh nghiệp.
  • Chứng minh hợp lệ đối với hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ có giá trị thanh toán từ 20 triệu đồng trở lên.

Mở tài khoản doanh nghiệp để đủ điều kiện khấu trừ thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

Theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, các khoản thu nhập của doanh nghiệp sẽ có những khoản không được khấu trừ và những khoản được khấu trừ.

Căn cứ theo quy định tại Khoản 5 Điều 1 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013, Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNDN và Khoản 3 Điều 1 Luật số 71/2014/QH13 về thuế sửa đổi 2014, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi khi xác định thu nhập chịu thuế nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

  • Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; khoản chi cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp; khoản chi thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
  • Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. Đối với hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ có giá trị từ 20.000.000 đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt (nghĩa là phải giao dịch bằng tài khoản doanh nghiệp), trừ các trường hợp không bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định.

Mở tài khoản doanh nghiệp để đủ điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng (GTGT)

Xem thêm  Vốn điều lệ là gì? cần chứng minh vốn điều lệ khi thành lập công ty?

Theo Thông tư 173/2016 sửa đổi, bổ sung Thông tư 219/2013/TT-BTC và Nghị định 209/2013/NĐ-CP của Bộ Tài chính, điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào phải có:

  • Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ 20.000.000 đồng trở lên, trừ trường hợp tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào theo từng hóa đơn dưới 20.000.000 đồng theo giá đã có thuế GTGT. Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt bao gồm chứng từ thanh toán qua ngân hàng và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt khác.
  • Chứng từ thanh toán qua ngân hàng được hiểu là chứng từ chứng minh việc chuyển tiền từ tài khoản của bên mua sang tài khoản của bên bán. Các tài khoản này mở tại các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán theo các hình thức thanh toán phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành.

Ví dụ:

  • Séc, ủy nhiệm chi hoặc lệnh chi, ủy nhiệm thu, nhờ thu, thẻ ngân hàng, thẻ tín dụng, sim điện thoại (ví điện tử) và các hình thức thanh toán khác theo quy định. Bao gồm trường hợp: Bên mua thanh toán bằng tài khoản từ bên mua sang bên bán (mang tên chủ doanh nghiệp tư nhân); bên mua thanh toán bằng tài khoản từ bên mua (mang tên chủ doanh nghiệp tư nhân) sang bên bán.

Như vậy, nếu doanh nghiệp muốn các khoản chi phí được trừ khi tính thuế TNDN, thuế GTGT đầu vào được khấu trừ thì những khoản chi từ 20.000.000 đồng trở lên của công ty cần phải được thanh toán từ tài khoản ngân hàng của công ty.

Việc mở tài khoản ngân hàng công ty là cần thiết. Doanh nghiệp cần thông báo tất cả tài khoản của công ty lên Sở KH&ĐT theo quy định của pháp luật để tránh bị phạt về hành vi chậm thông báo thay đổi thông tin tài khoản ngân hàng.

LÝ DO TẠI SAO DOANH NGHIỆP CẦN MỞ TÀI KHOẢN NGÂN HÀNG

  1. Quy định pháp luật:
    • Theo Thông tư số 23/2014/TT-NHNN, các doanh nghiệp phải mở tài khoản ngân hàng để thực hiện các giao dịch thuế và các giao dịch tài chính khác. Việc này giúp nhà nước quản lý và kiểm soát được các hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
  2. Thuận tiện trong giao dịch:
    • Tài khoản ngân hàng giúp doanh nghiệp dễ dàng thực hiện các giao dịch như thanh toán, nhận tiền, chuyển tiền mà không cần sử dụng tiền mặt, giảm thiểu rủi ro mất mát và tăng tính an toàn.
  3. Quản lý tài chính hiệu quả:
    • Việc mở tài khoản ngân hàng giúp doanh nghiệp quản lý dòng tiền một cách minh bạch, dễ dàng theo dõi các khoản thu chi và lập báo cáo tài chính chính xác.
  4. Xây dựng uy tín với đối tác:
    • Sử dụng tài khoản ngân hàng cho các giao dịch tài chính giúp doanh nghiệp tạo sự tin tưởng với khách hàng và đối tác, cho thấy sự chuyên nghiệp trong quản lý tài chính.
Xem thêm  Điều Kiện Thành Lập Công Ty TNHH Hai Thành Viên Trở Lên

THỦ TỤC MỞ TÀI KHOẢN NGÂN HÀNG CHO DOANH NGHIỆP

Để mở tài khoản ngân hàng cho công ty, doanh nghiệp cần chuẩn bị các hồ sơ sau:

  1. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao công chứng).
  2. Quyết định bổ nhiệm giám đốc (hoặc người đại diện theo pháp luật).
  3. Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/ Hộ chiếu của giám đốc và kế toán trưởng (bản sao công chứng).
  4. Mẫu dấu và giấy đăng ký mẫu dấu của doanh nghiệp.
  5. Giấy đề nghị mở tài khoản ngân hàng.

CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

  1. Mở tài khoản ngân hàng cho doanh nghiệp có bắt buộc không?
    • Có, theo quy định của pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp bắt buộc phải mở tài khoản ngân hàng để thực hiện các giao dịch tài chính.
  2. Doanh nghiệp không mở tài khoản ngân hàng có bị phạt không?
    • Nếu doanh nghiệp không mở tài khoản ngân hàng, có thể bị xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật.
  3. Tài khoản ngân hàng doanh nghiệp có thể sử dụng cho cá nhân không?
    • Tài khoản ngân hàng doanh nghiệp chỉ được sử dụng cho các giao dịch liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty, không nên sử dụng cho mục đích cá nhân để đảm bảo tính minh bạch và tuân thủ quy định pháp luật.
  4. Cần chuẩn bị những gì để mở tài khoản ngân hàng cho doanh nghiệp?
    • Doanh nghiệp cần chuẩn bị giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định bổ nhiệm giám đốc, chứng minh nhân dân của giám đốc và kế toán trưởng, mẫu dấu và giấy đăng ký mẫu dấu, giấy đề nghị mở tài khoản ngân hàng.
  5. Thời gian mở tài khoản ngân hàng cho doanh nghiệp mất bao lâu?
    • Thời gian mở tài khoản ngân hàng thường từ 1 đến 3 ngày làm việc, tùy thuộc vào quy trình và yêu cầu của từng ngân hàng.