CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ KẾ TOÁN – ĐẠI LÝ THUẾ TÍN PHÚ

CHUYÊN NGHIỆP TRONG DỊCH VỤ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP

Công ty TNHH Dịch Vụ Kế Toán – Đại Lý Thuế Tín Phú là đối tác đáng tin cậy cung cấp dịch vụ thành lập doanh nghiệp, chúng tôi chuyên tư vấn và hỗ trợ cho mọi loại hình doanh nghiệp, bao gồm Công ty cổ phần, Công ty TNHH 1TV, Công ty TNHH 2TV, DNTN, Công ty hợp doanh, Hộ kinh doanh, và Cá nhân. 

QUI TRÌNH THỰC HIỆN

  • Tư vấn cho quý khách hàng lựa chọn loại hình doanh nghiệp: Cổ phần, trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân, hợp danh, hộ kinh doanh hay hợp tác xã? Chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ về từng loại hình và lựa chọn phù hợp để tối ưu nhất với mô hình kinh doanh của bạn.
  • Soạn thảo hồ sơ pháp lý: Chúng tôi chuẩn bị tất cả các giấy tờ cần thiết, từ giấy đề nghị thành lập, điều lệ công ty, đăng ký kinh doanh, đến các biểu mẫu và thủ tục pháp lý khác.
  • Đại diện nộp hồ sơ: Chúng tôi sẽ đại diện cho bạn nộp hồ sơ đến các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và theo dõi quá trình xử lý hồ sơ.
  • Tư vấn về thuế và kế toán: Trước và sau khi thành lập doanh nghiệp, chúng tôi sẽ tư vấn cho bạn về các thủ tục thuế, các hồ sơ nộp thuế theo từng loại hình và công việc kế toán hàng tháng, quý, năm, để doanh nghiệp của bạn tuân thủ đúng các quy định về thuế và kế toán với đội ngũ chuyên viên chuyên nghiệp và hoàn toàn miễn phí.
  • Hỗ trợ sau thành lập: Với chất lượng dịch vụ tốt và giá cạnh tranh khi ký hợp đồng với doanh nghiệp mới, thì công ty chúng tôi còn ưu đãi giảm 30% chi phí dịch vụ về thuế và dịch vụ kế toán trọn gói sau thành lập nếu quý doanh nghiệp trọn gói thành lập doanh nghiệp và làm dịch vụ thuế và dịch vụ kế toán tại công ty chúng tôi. Ngoài ra công ty chúng tôi còn miễn phí về tư vấn thuế và kế toán trong suốt quá trình quý doanh nghiệp chọn công ty chúng tôi làm dịch vụ và công ty chúng tôi còn khai thuế miễn phí tháng đầu(nếu doanh nghiệp khai thuế theo tháng) và miễn phí khai thuế quý đầu(nếu doanh nghiệp khai thuế theo quý) sau khi quý doanh nghiệp ký hợp đồng dịch vụ kế toán trọn gói hoặc dịch vụ khai thuế.

TRÌNH TỰ THỰC HIỆN THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP

  • Soạn Hồ Sơ Theo Thông Tư 01/2021/TT-BKHĐT: Quý doanh nghiệp chỉ cần soạn hồ sơ theo biểu mẫu quy định trong Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.

  • Nộp Hồ Sơ Trực Tuyến: Nộp hồ sơ lên Sở Kế hoạch và Đầu tư tại tỉnh, thành phố dự định thành lập doanh nghiệp bằng hình thức trực tuyến, tiết kiệm thời gian và công sức.

  • Nhận Giấy Phép Đăng Ký Doanh Nghiệp: Trong vòng 3 ngày làm việc, sau khi nộp đủ hồ sơ, quý doanh nghiệp sẽ nhận được giấy phép đăng ký doanh nghiệp (hoặc giấy phép Đầu tư nếu có yếu tố nước ngoài, thời hạn dài hơn).

  • Hoàn Thiện Thủ Tục Kinh Doanh: Đối với doanh nghiệp kinh doanh có điều kiện, sau khi có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cần thực hiện thủ tục để được cấp giấy đủ điều kiện kinh doanh.

  • Đăng Ký Hồ Sơ Ban Đầu với Cơ Quan Thuế: Quý doanh nghiệp đăng ký hồ sơ ban đầu với Cơ quan thuế và bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh.

Tham khảo các cách thức thành lập doanh nghiệp dưới đây:

  1. Dịch Vụ Thành Lập Công Ty Cổ Phần Tại Tín Phú – Chỉ 230.000đ
  2. Dịch Vụ Thành Lập Công Ty TNHH Tại Tín Phú – Chỉ 200.000đ
  3. Dịch Vụ Thành Lập Công Ty, Doanh Nghiệp Tư Nhân – 230.000Đ
  4. Dịch Vụ Đăng Ký Hộ Kinh Doanh Cá Thể Chuyên Nghiệp Chỉ 1.500.000đ
  5. Dịch Vụ Thành Lập Chi Nhánh Công Ty, Doanh Nghiệp Trọn Gói Chỉ 700.000đ
  6. Dịch Vụ Giải Thể Doanh Nghiệp

 

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP

I. CÔNG TY CỔ PHẦN

1. THÀNH LẬP MỚI

Nộp hồ sơ

Cách thức thực hiện: Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo phương thức sau đây:
a) Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh;
b) Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;
c) Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn)

Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp đăng ký doanh nghiệp; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp. Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do.

Thành phần hồ sơ, bao gồm: 

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Điều lệ công ty.
3. Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
4. Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

2. ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI

Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty cổ phần:

1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
2. Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc chuyển địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.

Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần:

1. Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật;
2. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật mới;
3. Nghị quyết và bản sao biên bản họp Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật trong trường hợp việc thay đổi người đại diện theo pháp luật làm thay đổi nội dung Điều lệ công ty;
Hoặc Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần trong trường hợp việc thay đổi người đại diện theo pháp luật không làm thay đổi nội dung của Điều lệ công ty ngoài nội dung họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty quy định tại Điều 24 Luật Doanh nghiệp.
(Doanh nghiệp lưu ý: Người ký thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật là một trong các cá nhân sau đây: Chủ tịch Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng quản trị là người đại diện theo pháp luật thì người ký thông báo là Chủ tịch Hội đồng quản trị mới được Hội đồng quản trị bầu)

– Đăng ký đổi tên doanh nghiệp của công ty cổ phần:

1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
2. Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc đổi tên doanh nghiệp.

Đăng ký thay đổi vốn điều lệ đối với công ty cổ phần (trường hợp giảm vốn điều lệ):
Đối với trường hợp giảm vốn điều lệ: Trường hợp giảm vốn điều lệ, doanh nghiệp phải cam kết bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác sau khi giảm vốn.

Thành phần hồ sơ:

1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
2. Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc thay đổi vốn điều lệ.

– Đăng ký thay đổi vốn điều lệ đối với công ty cổ phần (trường hợp tăng vốn điều lệ):

I. Đối với trường hợp tăng vốn điều lệ do Đại hội đồng cổ đông trực tiếp thông qua việc tăng vốn điều lệ
A. Thành phần hồ sơ:
1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
2. Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc thay đổi vốn điều lệ;
3. Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.

II. Đối với trường hợp tăng vốn điều lệ do Đại hội đồng cổ đông thông qua việc chào bán cổ phần để tăng vốn điều lệ, đồng thời giao Hội đồng quản trị thực hiện thủ tục đăng ký tăng vốn điều lệ sau khi kết thúc mỗi đợt bán cổ phần
A. Thành phần hồ sơ:
1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
2.  Nghị quyết và bản sao biên bản họp Đại hội đồng cổ đông về việc chào bán cổ phần để tăng vốn điều lệ, trong đó nêu rõ số lượng cổ phần chào bán và giao Hội đồng quản trị thực hiện thủ tục đăng ký tăng vốn điều lệ sau khi kết thúc mỗi đợt bán cổ phần;
3. Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng quản trị công ty cổ phần về việc đăng ký tăng vốn điều lệ công ty sau khi kết thúc mỗi đợt bán cổ phần.
4. Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.

3. THÔNG BÁO THAY ĐỔI

– Thông báo thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài:

Thông báo thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài trong công ty cổ phần chưa niêm yết (theo quy định tại khoản 3 điều 31 luật doanh nghiệp)

Thành phần hồ sơ:
1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
2. Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài sau khi đã thay đổi.
Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài phải bao gồm chữ ký của cổ đông có giá trị cổ phần thay đổi, không bắt buộc phải có chữ ký của cổ đông có giá trị cổ phần không thay đổi;
3. Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần hoặc các giấy tờ chứng minh việc hoàn tất chuyển nhượng;
4. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là cá nhân; bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức, bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là tổ chức.
Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
5. Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.

Thông báo thay đổi ngành, nghề kinh doanh của công ty cổ phần:

1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
2. Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc thay đổi ngành, nghề kinh doanh.

Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế:

1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký.

Thông báo thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập:

Thông báo thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập công ty cổ phần chưa niêm yết trong trường hợp cổ đông sáng lập chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký (theo quy định tại Điều 113 Luật Doanh nghiệp)
Thành phần hồ sơ:
1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
2. Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần, trong đó không bao gồm thông tin về cổ đông sáng lập chưa thanh toán số cổ phần đã đăng ký mua.

Thay đổi thông tin cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài, thông tin người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài:

Thông báo thay đổi thông tin cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài, thông báo thay đổi thông tin người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (theo quy định tại khoản 3 Điều 176 Luật Doanh nghiệp).

Thành phần hồ sơ:

Thông báo về việc bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp.

4. TẠM NGỪNG KINH DOANH

– Đăng ký tạm ngừng kinh doanh đối với doanh nghiệp:

1. Thông báo tạm ngừng kinh doanh.
2. Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần về việc tạm ngừng kinh doanh.

– Đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo doanh nghiệp:

Thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

5. GIẢI THỂ

– Đăng ký giải thể doanh nghiệp

Đăng ký giải thể doanh nghiệp (trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 207 Luật Doanh nghiệp)
Bước 1: Thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
Thành phần hồ sơ:
1. Thông báo về giải thể doanh nghiệp;
2. Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc giải thể doanh nghiệp;
3. Phương án giải quyết nợ (nếu có).

* Doanh nghiệp lưu ý: Sau khi thông tin doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng đang làm thủ tục giải thể: Doanh nghiệp thực hiện thủ tục hoàn thành nghĩa vụ thuế với Cơ quan thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế.

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp
Thành phần hồ sơ:
1. Thông báo về giải thể doanh nghiệp (theo mẫu quy định);
2. Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có).

(Doanh nghiệp lưu ý: Đối với doanh nghiệp sử dụng con dấu do cơ quan công an cấp, doanh nghiệp có trách nhiệm trả con dấu, Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu cho cơ quan công an theo quy định khi làm thủ tục giải thể.)

– Hủy bỏ nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp:

1. Thông báo về việc hủy bỏ nghị quyết, quyết định giải thể
2. Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc hủy bỏ nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp.

6. CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC

– Cập nhật, bổ sung thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp:

Thông báo đề nghị cập nhật, bổ sung thông tin đăng ký doanh nghiệp.

Cấp lại giấy chứng nhận, giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký đối với doanh nghiệp:

Giấy đề nghị cấp lại.

II. CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN( 1TV)

1. THÀNH LẬP MỚI

Thành phần hồ sơ:

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

2. Điều lệ công ty.

3. Bản sao các giấy tờ sau đây:

a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Nộp hồ sơ:

Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo phương thức sau đây:
a) Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh;
b) Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;
c) Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn)

Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ

Ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp
a) Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân được ủy quyền. Văn bản ủy quyền này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.
b) Trường hợp ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp, giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được giới thiệu.
c) Trường hợp ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính công ích thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì khi thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, nhân viên bưu chính phải nộp bản sao phiếu gửi hồ sơ theo mẫu do doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích phát hành có chữ ký xác nhận của nhân viên bưu chính và người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
d) Trường hợp ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính không phải là bưu chính công ích thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp, giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được giới thiệu.

Thời hạn giải quyết:

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp đăng ký doanh nghiệp; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp. Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do.

2. ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI

a. Trường hợp 1. Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Hồ sơ:

1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
2. Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc chuyển địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.

b.Trường hợp 2. Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Hồ sơ:

1. Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật;
2. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật mới;
3. Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật.

(Doanh nghiệp lưu ý: Người ký thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật là một trong các cá nhân sau đây: Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.)

c.Trường hợp 3. Đăng ký đổi tên doanh nghiệp của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Hồ sơ:

1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
2. Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc đổi tên doanh nghiệp.

d. Trường hợp 4. Đăng ký thay đổi vốn điều lệ đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (trường hợp giảm vốn điều lệ công ty)

Trường hợp giảm vốn điều lệ, doanh nghiệp phải cam kết bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác sau khi giảm vốn.
Thành phần hồ sơ:
1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
2. Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc thay đổi vốn điều lệ;

e. Trường hợp 5. Đăng ký thay đổi vốn điều lệ đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (trường hợp tăng vốn điều lệ công ty)

Hồ sơ:

1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
2. Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc thay đổi vốn điều lệ;
3. Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.

f. Trường hợp 6. Đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên

I. Trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng toàn bộ vốn điều lệ cho một cá nhân hoặc một tổ chức khác
A. Thành phần hồ sơ:
1. Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu cũ và chủ sở hữu mới hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu mới ký;
2. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là cá nhân hoặc bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức, bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được ủy quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là tổ chức.
Đối với chủ sở hữu là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
3. Bản sao Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty;
4. Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng phần vốn góp;
5. Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.

II. Trường hợp thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền về sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước
A. Thành phần hồ sơ:
1. Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu cũ và chủ sở hữu mới hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu mới ký;
2. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là cá nhân hoặc bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức, bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được ủy quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là tổ chức.
Đối với chủ sở hữu là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
3. Bản sao Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty;
4. Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thay đổi chủ sở hữu công ty.
5. Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.

III. Trường hợp công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thay đổi chủ sở hữu do thừa kế
A. Thành phần hồ sơ:
1. Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do chủ sở hữu mới hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu mới ký;
2. Bản sao Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty;
3. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp người thừa kế là cá nhân hoặc bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức, bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được ủy quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp người thừa kế là tổ chức.
Đối với chủ sở hữu là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
4. Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế.

IV. Trường hợp công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thay đổi chủ sở hữu do tặng cho toàn bộ phần vốn góp
A. Thành phần hồ sơ:
1. Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu cũ và chủ sở hữu mới hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu mới ký;
2. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là cá nhân hoặc bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức, bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được ủy quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là tổ chức.
Đối với chủ sở hữu là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
3. Bản sao Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty;
4. Hợp đồng tặng cho phần vốn góp;
5. Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.

V. Trường hợp thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo quyết định chia, tách, sáp nhập, hợp nhất công ty
A. Thành phần hồ sơ:
1. Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu cũ và chủ sở hữu mới hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu mới ký;
2. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là cá nhân hoặc bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức, bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được ủy quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là tổ chức.
Đối với chủ sở hữu là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
3. Bản sao Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty;
4. Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
5. Nghị quyết, quyết định chia công ty, nghị quyết, quyết định tách công ty, các giấy tờ quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 25 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP, các giấy tờ quy định tại các điểm a, b, c khoản 2 Điều 61 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP. Nghị quyết, quyết định chia, tách, hợp nhất, sáp nhập công ty phải thể hiện nội dung chuyển giao toàn bộ phần vốn góp trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên sang công ty mới.

3. THÔNG BÁO THAY ĐỔI

a. Trường hợp 1. Thông báo thay đổi ngành, nghề kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Hồ sơ:

1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
2. Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc thay đổi ngành, nghề kinh doanh.

b. Trường hợp 2. Thông báo thay đổi thông tin người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu là tổ chức

Hồ sơ:

1. Thông báo thay đổi thông tin;

c. Trường hợp 3. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế

Hồ sơ:

1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký.

4. TẠM NGỪNG KINH DOANH

a. Trường hợp 1. Đăng ký tạm ngừng kinh doanh đối với doanh nghiệp

1. Thông báo tạm ngừng kinh doanh.
2. Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh.

b. Trường hợp 2. Đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo doanh nghiệp

Thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

5. GIẢI THỂ

a. Đăng ký giải thể doanh nghiệp

Thành phần hồ sơ, bao gồm:

Đăng ký giải thể doanh nghiệp (trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 207 Luật Doanh nghiệp)
Bước 1: Thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

A. Thành phần hồ sơ:
1. Thông báo về giải thể doanh nghiệp;
2. Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc giải thể doanh nghiệp;
3. Phương án giải quyết nợ (nếu có).

* Doanh nghiệp lưu ý: Sau khi thông tin doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng đang làm thủ tục giải thể: Doanh nghiệp thực hiện thủ tục hoàn thành nghĩa vụ thuế với Cơ quan thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế.

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp
B. Thành phần hồ sơ:

1. Thông báo về giải thể doanh nghiệp (theo mẫu quy định);
2. Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có).
(Doanh nghiệp lưu ý: Đối với doanh nghiệp sử dụng con dấu do cơ quan công an cấp, doanh nghiệp có trách nhiệm trả con dấu, Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu cho cơ quan công an theo quy định khi làm thủ tục giải thể)

b. Hủy bỏ nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp

1. Thông báo về việc hủy bỏ nghị quyết, quyết định giải thể
2. Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc giải thể doanh nghiệp;

6. CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC

a. Trường hợp 1. ĐKDN thay thế nội dung ĐKKD trong GPĐT, GCNĐT

Thành phần hồ sơ:

– Thông báo đề nghị cập nhật, bổ sung thông tin đăng ký doanh nghiệp

b.Trường hợp 2. Cấp lại giấy chứng nhận, giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký đối với doanh nghiệp

Thành phần hồ sơ:

– Giấy đề nghị cấp lại.

c. Trường hợp 3. Hiệu đính thông tin

Thành phần hồ sơ:

Hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh
Thành phần hồ sơGiấy đề nghị hiệu đính.

III. CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN

1. THÀNH LẬP MỚI

Thành phần hồ sơ, bao gồm: 

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Điều lệ công ty.
3. Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
4. Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

2. ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI

a. Trường hợp 1. Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.

1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
2. Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên về việc chuyển địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.

b. Trường hợp 2. Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.

I. Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
A. Thành phần hồ sơ:
1. Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật;
2. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật mới;
3. Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật.
(Doanh nghiệp lưu ý: Người ký thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật là một trong các cá nhân sau đây: Chủ tịch Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng thành viên là người đại diện theo pháp luật thì người ký thông báo là Chủ tịch Hội đồng thành viên mới được Hội đồng thành viên bầu).

II. Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo quy định tại khoản 6 Điều 12 Luật Doanh nghiệp 2020
A. Thành phần hồ sơ:
1. Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật;
2. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật mới;
3. Bản sao văn bản xác nhận việc người đại diện theo pháp luật của công ty chết, mất tích, đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc, trốn khỏi nơi cư trú, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định.
(Doanh nghiệp lưu ý: Người ký thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật là một trong các cá nhân sau đây: Chủ tịch Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng thành viên là người đại diện theo pháp luật thì người ký thông báo là Chủ tịch Hội đồng thành viên mới được Hội đồng thành viên bầu).

c. Trường hợp 3. Đăng ký đổi tên doanh nghiệp của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

Hồ sơ:

1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
2. Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên về việc đổi tên doanh nghiệp.

d. Trường hợp 4. Đăng ký thay đổi vốn điều lệ đối với công ty trách nhiệm hai thành viên trở lên (trường hợp giảm vốn điều lệ)

Trường hợp giảm vốn điều lệ, doanh nghiệp phải cam kết bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác sau khi giảm vốn.
Thành phần hồ sơ:
1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
2. Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên về việc thay đổi vốn điều lệ;
3. Báo cáo tài chính gần nhất với thời điểm quyết định giảm vốn điều lệ trong trường hợp giảm vốn điều lệ theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 68 Luật Doanh nghiệp 2020.

e. Trường hợp 5. Đăng ký thay đổi vốn điều lệ đối với công ty trách nhiệm hai thành viên trở lên (trường hợp tăng vốn điều lệ)

A. Thành phần hồ sơ:
1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
2. Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên về việc thay đổi vốn điều lệ;
3. Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.

f. Trường hợp 6. Đăng ký thay đổi phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp của thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

Hồ sơ:

1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
2. Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
Danh sách phải bao gồm chữ ký của các thành viên có phần vốn góp thay đổi, không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên có phần vốn góp không thay đổi;
3. Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng phần vốn góp; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho phần vốn góp;
4. Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.

g. Trường hợp 7. Đăng ký thay đổi thành viên trường hợp tiếp nhận thành viên mới dẫn đến tăng vốn điều lệ công ty

Hồ sơ:

1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
2. Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Danh sách thành viên phải bao gồm chữ ký của thành viên mới và thành viên có phần vốn góp thay đổi, không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên có phần vốn góp không thay đổi;
3. Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên về việc tiếp nhận thành viên mới;
4. Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới của công ty;
5. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp thành viên mới là cá nhân hoặc bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức, bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp thành viên mới là tổ chức.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
6. Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.

h. Trường hợp 8. Đăng ký thay đổi thành viên do chuyển nhượng phần vốn góp

Hồ sơ:

1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
2. Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Danh sách thành viên phải bao gồm chữ ký của thành viên mới và thành viên có phần vốn góp thay đổi, không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên có phần vốn góp không thay đổi;
3. Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng;
4. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp thành viên mới là cá nhân hoặc bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức, bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp thành viên mới là tổ chức.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
5. Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.

m. Trường hợp 9. Đăng ký thay đổi thành viên do thừa kế

Hồ sơ:

1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
2. Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Danh sách thành viên phải bao gồm chữ ký của thành viên mới và thành viên có phần vốn góp thay đổi, không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên có phần vốn góp không thay đổi;
3. Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế;
4. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp người thừa kế là cá nhân hoặc bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức, bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp người thừa kế là tổ chức.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.

n. Trường hợp 10. Đăng ký thay đổi thành viên do có thành viên không thực hiện cam kết góp vốn theo quy định tại Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020

Hồ sơ:

1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
2. Danh sách thành viên còn lại của công ty.
Danh sách thành viên phải bao gồm chữ ký của thành viên có phần vốn góp thay đổi, không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên có phần vốn góp không thay đổi;
3. Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên về việc thay đổi thành viên do không thực hiện cam kết góp vốn.

3. THÔNG BÁO THAY ĐỔI

a. Trường hợp 1. Thông báo thay đổi ngành, nghề kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

Hồ sơ:

1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
2. Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên về việc thay đổi ngành, nghề kinh doanh.

b. Trường hợp 2. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế

Hồ sơ:

1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký.

c. Trường hợp 3. Thông báo thay đổi thông tin người đại diện theo ủy quyền của thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn là tổ chức

Hồ sơ:

1. Thông báo thay đổi thông tin.

4. TẠM NGỪNG KINH DOANH

a. Đăng ký tạm ngừng kinh doanh đối với doanh nghiệp

Hồ sơ:

1. Thông báo tạm ngừng kinh doanh.
2. Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên về việc tạm ngừng kinh doanh.

b. Đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo doanh nghiệp

Thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

5. GIẢI THỂ.

a. Trường hợp 1.Đăng ký giải thể doanh nghiệp.

Thành phần hồ sơ, bao gồm:

Đăng ký giải thể doanh nghiệp (trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 207 Luật Doanh nghiệp)
Bước 1: Thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

A. Thành phần hồ sơ:

1. Thông báo về giải thể doanh nghiệp;
2. Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên về việc giải thể doanh nghiệp;
3. Phương án giải quyết nợ (nếu có).

* Doanh nghiệp lưu ý: Sau khi thông tin doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng đang làm thủ tục giải thể: Doanh nghiệp thực hiện thủ tục hoàn thành nghĩa vụ thuế với Cơ quan thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế.

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp
B. Thành phần hồ sơ:

1. Thông báo về giải thể doanh nghiệp (theo mẫu quy định);
2. Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có).

(Doanh nghiệp lưu ý: Đối với doanh nghiệp sử dụng con dấu do cơ quan công an cấp, doanh nghiệp có trách nhiệm trả con dấu, Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu cho cơ quan công an theo quy định khi làm thủ tục giải thể.)

b. Hủy bỏ nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp

1. Thông báo về việc hủy bỏ nghị quyết, quyết định giải thể
2. Nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên  về việc hủy bỏ nghị quyết, quyết định giải thể.

6. CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC

a. Trường hợp 1. Cập nhật, bổ sung thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

Thành phần hồ sơ: 

Thông báo đề nghị cập nhật, bổ sung thông tin đăng ký doanh nghiệp

b. Trường hợp 2. Cấp lại giấy chứng nhận, giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký đối với doanh nghiệp.

Thành phần hồ sơ, bao gồm: Giấy đề nghị cấp lại.

c. Trường hợp 3. Hiệu đính thông tin.

Hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh
Thành phần hồ sơ:
Giấy đề nghị hiệu đính thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh.

IV. DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN (DNTN)

1. THÀNH LẬP MỚI

Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

2. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.

2. ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI

a. Trường hợp 1. Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp tư nhân.

Thành phần hồ sơ:

1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký.

b. Trường hợp 2. Đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân (trong trường hợp bán, tặng cho doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp chết).

Thành phần hồ sơ:

1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp có chữ ký của người bán, người tặng cho và người mua, người được tặng cho doanh nghiệp tư nhân đối với trường hợp bán, tặng cho doanh nghiệp tư nhân; chữ ký của người thừa kế đối với trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân chết;

2. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người mua, người được tặng cho doanh nghiệp tư nhân, người thừa kế;

3. Hợp đồng mua bán hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc mua bán trong trường hợp bán doanh nghiệp tư nhân; hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho doanh nghiệp tư nhân; bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế.

c. Đăng ký đổi tên doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân.

1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký.

d. Trường hợp 4. Đăng ký thay đổi tăng, giảm vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân.

1. Thông báo về việc thay đổi vốn đầu tư.

3. THÔNG BÁO THAY ĐỔI

a. Trường hợp 1. Thông báo thay đổi ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân.

Thành phần hồ sơ:

1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký.

b. Trường hợp 2. Cho thuê doanh nghiệp tư nhân.

Thành phần hồ sơ:

1. Thông báo cho thuê doanh nghiệp tư nhân;

2. Bản sao hợp đồng cho thuê có công chứng.

c. Trường hợp 3. Thay đổi nội dung đăng ký thuế.

Thành phần hồ sơ:

1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký.

4. TẠM NGỪNG KINH DOANH

a. Trường hợp 1. Đăng ký tạm ngừng kinh doanh đối với doanh nghiệp.

Thành phần hồ sơ:

– Thông báo tạm ngừng kinh doanh.

b. Trường hợp 2. Đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo doanh nghiệp.

Thành phần hồ sơ:

– Thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

5. GIẢI THỂ

a. Đăng ký giải thể doanh nghiệp.

Thành phần hồ sơ:

Đăng ký giải thể doanh nghiệp (trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 điều 207 luật doanh nghiệp)
Bước 1: Thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
A. Thành phần hồ sơ:
1. Thông báo về giải thể doanh nghiệp;
2. Phương án giải quyết nợ (nếu có).
* Doanh nghiệp lưu ý: Sau khi thông tin doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng đang làm thủ tục giải thể: Doanh nghiệp thực hiện thủ tục hoàn thành nghĩa vụ thuế với Cơ quan thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế.

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp
A. Thành phần hồ sơ:
1. Thông báo về giải thể doanh nghiệp (theo mẫu quy định);
2. Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có).

(Doanh nghiệp lưu ý: Đối với doanh nghiệp sử dụng con dấu do cơ quan công an cấp, doanh nghiệp có trách nhiệm trả con dấu, Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu cho cơ quan công an theo quy định khi làm thủ tục giải thể.).

b. Hủy bỏ nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp.

Thành phần hồ sơ:

– Thông báo về việc hủy bỏ nghị quyết, quyết định giải thể

6. TRƯỜNG HỢP KHÁC

a. Trường hợp 1. Cập nhật, bổ sung thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

Thành phần hồ sơ:

– Thông báo đề nghị cập nhật, bổ sung thông tin đăng ký doanh nghiệp

b. Cấp lại giấy chứng nhận, giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký đối với doanh nghiệp.

Thành phần hồ sơ:

– Giấy đề nghị cấp lại.

c. Hiệu đính thông tin.

Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị hiệu đính.

V. CÔNG TY HỢP DANH

1. THÀNH LẬP MỚI

Hồ sơ:

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Điều lệ công ty.
3. Danh sách thành viên.
4. Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
b) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

2. ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI

a. Trường hợp 1. Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty hợp danh.

1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
2. Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh về việc chuyển địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.

b. Trường hợp 2.  Đăng ký đổi tên doanh nghiệp của công ty hợp danh.

Hồ sơ:

1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
2. Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh về việc đổi tên doanh nghiệp.

c. Trường hợp 3. Đăng ký thay đổi thành viên hợp danh.

Đăng ký thay đổi thành viên hợp danh trong trường hợp chấm dứt tư cách thành viên hợp danh, tiếp nhận thành viên hợp danh mới theo quy định tại Điều 185 và Điều 186 Luật Doanh nghiệp
A. Thành phần hồ sơ:
1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
2. Danh sách thành viên công ty hợp danh quy định tại Điều 25 Luật Doanh nghiệp, trong đó không bao gồm nội dung kê khai về thành viên góp vốn;

d. Trường hợp 4. Đăng ký thay đổi vốn điều lệ đối với công ty hợp danh (trường hợp giảm vốn điều lệ).

Đối với trường hợp giảm vốn điều lệ: Trường hợp giảm vốn điều lệ, doanh nghiệp phải cam kết bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác sau khi giảm vốn.
A. Thành phần hồ sơ:
1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
2. Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh về việc thay đổi vốn điều lệ.

e. Trường hợp 5. Đăng ký thay đổi vốn điều lệ đối với công ty hợp danh (trường hợp tăng vốn điều lệ).

Hồ sơ:

1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
2. Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh về việc thay đổi vốn điều lệ;
3. Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.

f. Trường hợp 6. Đăng ký thay đổi phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp của thành viên hợp danh.

Hồ sơ:

1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
2. Danh sách thành viên công ty hợp danh, trong đó không bao gồm nội dung kê khai về thành viên góp vốn.
Danh sách phải bao gồm chữ ký của các thành viên có phần vốn góp thay đổi, không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên có phần vốn góp không thay đổi;
3. Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng phần vốn góp; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho phần vốn góp;
4. Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.

3. THÔNG BÁO THAY ĐỔI

a. Trường hợp 1. Thông báo thay đổi ngành, nghề kinh doanh của công ty hợp danh.

Hồ sơ:

1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
2. Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh về việc thay đổi ngành, nghề kinh doanh.

b. Trường hợp 2. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế.

Hồ sơ:

1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký.

4. TẠM NGỪNG KINH DOANH

a. Đăng ký tạm ngừng kinh doanh đối với doanh nghiệp.

Hồ sơ:

1. Thông báo tạm ngừng kinh doanh.
2. Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh về việc tạm ngừng kinh doanh.

b. Đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo doanh nghiệp.

Hồ sơ:

Thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

5. GIẢI THỂ

a. Đăng ký giải thể doanh nghiệp.

Đăng ký giải thể doanh nghiệp (trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 207 Luật Doanh nghiệp)
Bước 1: Thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
A. Thành phần hồ sơ:
1. Thông báo về giải thể doanh nghiệp;
2. Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh về việc giải thể doanh nghiệp;
3. Phương án giải quyết nợ (nếu có).

* Doanh nghiệp lưu ý: Sau khi thông tin doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng đang làm thủ tục giải thể: Doanh nghiệp thực hiện thủ tục hoàn thành nghĩa vụ thuế với Cơ quan thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế.

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp
A. Thành phần hồ sơ:
1. Thông báo về giải thể doanh nghiệp (theo mẫu quy định);
2. Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có).
(Doanh nghiệp lưu ý: Đối với doanh nghiệp sử dụng con dấu do cơ quan công an cấp, doanh nghiệp có trách nhiệm trả con dấu, Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu cho cơ quan công an theo quy định khi làm thủ tục giải thể.).

b. Hủy bỏ nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp.

Hồ sơ:

1. Thông báo về việc hủy bỏ nghị quyết, quyết định giải thể
2. Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh về việc hủy bỏ nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp.

6. CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC

a. Cập nhật, bổ sung thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

Hồ sơ:

1. Thông báo đề nghị cập nhật, bổ sung thông tin đăng ký doanh nghiệp;

b. Cấp lại giấy chứng nhận, giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký đối với doanh nghiệp.

Hồ sơ:

1. Giấy đề nghị cấp lại.

c. Hiệu đính thông tin.

Hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh
A. Thành phần hồ sơ:
Giấy đề nghị hiệu đính.

VI. HỘ KINH DOANH

1. THÀNH LẬP MỚI

Thành phần hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bao gồm:

– Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh;

– Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;

– Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;

– Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.

2. ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI

a. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh.

Thành phần hồ sơ:

– Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh do chủ hộ kinh doanh ký;

– Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.

b. Đăng ký thay đổi chủ hộ kinh doanh.

Thành phần hồ sơ:

– Thông báo thay đổi chủ hộ kinh doanh do chủ hộ kinh doanh cũ và chủ hộ kinh doanh mới ký hoặc do chủ hộ kinh doanh mới ký trong trường hợp thay đổi chủ hộ kinh doanh do thừa kế;

– Hợp đồng mua bán hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc mua bán trong trường hợp bán hộ kinh doanh; hợp đồng tặng cho đối với trường hợp tặng cho hộ kinh doanh; bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thay đổi chủ hộ kinh doanh do thừa kế;

– Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thay đổi chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;

– Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.

Lưu ý: Sau khi bán, tặng cho, thừa kế hộ kinh doanh, hộ kinh doanh vẫn phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của hộ kinh doanh phát sinh trong thời gian trước ngày chuyển giao hộ kinh doanh, trừ trường hợp hộ kinh doanh, người mua, người được tặng cho, người thừa kế và chủ nợ của hộ kinh doanh có thỏa thuận khác.

c. Hộ kinh doanh chuyển địa chỉ trụ sở sang quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh khác nơi hộ kinh doanh đã đăng ký, hộ kinh doanh gửi hồ sơ thông báo thay đổi địa chỉ đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi dự định đặt trụ sở mới.

Thành phần hồ sơ phải có bản sao các giấy tờ sau:

– Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh do chủ hộ kinh doanh ký;

– Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;

– Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.

Lưu ý: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp hộ kinh doanh đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đặt địa chỉ mới phải thông báo đến Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi trước đây hộ kinh doanh đã đăng ký.

3. TẠM NGỪNG KINH DOANH

a. Tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên.

Thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế trực tiếp quản lý.

b. Tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của hộ kinh doanh.

Hồ sơ:

– Thông báo tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo;

– Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình.

4. CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG

Đăng ký chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh

Hộ kinh doanh phải gửi thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký.

Thành phần hồ sơ:

– Thông báo về việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế của Cơ quan thuế;

– Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;

– Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.

5. ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH

Đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh – Hộ kinh doanh

Thành phần hồ sơ:

Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh;

Biểu mẫu:

Phụ lục III-1 Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh.

6. TRƯỜNG HỢP KHÁC

a. Bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hộ kinh doanh trong hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh.

Giấy đề nghị Bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hộ kinh doanh trong hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh

Biểu mẫu:

Phụ lục III-7 Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hộ kinh doanh trong hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh.

b. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.

Giấy đề nghị cấp lại

Biểu mẫu:

Phụ lục III-6 Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.

VII. CHI NHÁNH – VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

1. THÀNH LẬP MỚI

a. Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp tư nhân.

Hồ sơ:

1. Thông báo thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
2. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện

b. Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

Hồ sơ:

1. Thông báo thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
2. Bản sao Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện;
3. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện.

c. Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.

Hồ sơ:

1. Thông báo thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
2. Bản sao Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện;
3. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện.

d. Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của Công ty cổ phần.

Hồ sơ:

1. Thông báo thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
2. Bản sao Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện;
3. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện.

e. Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của Công ty hợp danh.

Hồ sơ:

1. Thông báo thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
2. Bản sao Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện;
3. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện.

2. ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI

Đăng ký thay đổi hoạt động chi nhánh-văn phòng đại diện.

Hồ sơ:

1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh;
2. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện trong trường hợp thay đổi người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện.

3. TẠM NGỪNG

a. Đăng ký tạm ngừng kinh doanh đối với chi nhánh, văn phòng đại diện.

1. Thông báo tạm ngừng kinh doanh.

b. Đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của chi nhánh, văn phòng đại diện.

Thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

4. CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG

Chấm dứt hoạt động Chi nhánh – Văn phòng đại diện.

Thông báo về việc chấm dứt hoạt động Chi nhánh – Văn phòng đại diện.

5. CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC

a. Hiệu đính thông tin.

Hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh

A. Thành phần hồ sơ:
Giấy đề nghị hiệu đính.

b. Cấp lại giấy chứng nhận, giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký địa điểm kinh doanh.

Hồ sơ:

1. Giấy đề nghị cấp lại.

VIII. ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH

1. THÀNH LẬP MỚI

Thông báo lập địa điểm kinh doanh

1. Thông báo lập địa điểm kinh doanh do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trong trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp hoặc do người đứng đầu chi nhánh ký trong trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh.

Biểu mẫu: Phụ lục II-7 THÔNG BÁO VỀ VIỆC ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH – VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN – ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH.

2. ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI

Đăng ký thay đổi hoạt động địa điểm kinh doanh

1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.

Biểu mẫu: Phụ lục II-9 THÔNG BÁO VỀ VIỆC THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH – VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN – ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH.

3. TẠM NGỪNG – TIẾP TỤC KINH DOANH TRƯỚC THỜI HẠN

a. Đăng ký tạm ngừng kinh doanh đối với địa điểm kinh doanh.

Hồ sơ:

1. Thông báo tạm ngừng kinh doanh.

b. Đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của địa điểm kinh doanh.

Hồ sơ:

Thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

Biểu mẫu: Phụ lục II-19 THÔNG BÁO VỀ VIỆC TẠM NGỪNG KINH DOANH – TIIẾP TỤC KINH DOANH TRƯỚC THỜI HẠN ĐÃ THÔNG BÁO

4. CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG

Chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh

1. Thông báo về việc chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh.

Biểu mẫu: Phụ lục II-20 THÔNG BÁO VỀ VIỆC CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH – VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN – ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH.
 
5. CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC
a. Hiệu đính thông tin.

Hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh

A. Thành phần hồ sơ:
Giấy đề nghị hiệu đính.

Biểu mẫu: Phụ lục II-10 GIẤY ĐỀ NGHỊ HIỆU ĐÍNH THÔNG TIN.

b. Cấp lại giấy chứng nhận, giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký địa điểm kinh doanh.

1. Giấy đề nghị cấp lại.

Biểu mẫu: Phụ lục II-18 GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI.

CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT LIÊN QUAN THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP

  1. Luật số: 59/2020/QH14 (Luật doanh nghiệp 2020) do Quốc Hội ban hành ngày 17 tháng 6 năm 2020.
  2. Nghị định số 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp do Chính Phủ ban hành ngày 04 tháng 01 năm 2021.
  3. Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT do BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ ban hành ngày ngày 18 tháng 4 năm 2023.( SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 01/2021/TT-BKHĐT NGÀY 16 THÁNG 3 NĂM 2021 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ HƯỚNG DẪN VỀ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP).

DỊCH VỤ CHUYÊN NGHIỆP TỪ CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ KẾ TOÁN – ĐẠI LÝ THUẾ TÍN PHÚ

Nếu quý doanh nghiệp, cá nhân không có khả năng tự thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp, hãy liên hệ với chúng tôi. Công ty Tín Phú có đội ngũ chuyên viên chuyên nghiệp, có kinh nghiệm rộng rãi trên mọi lĩnh vực và ngành nghề, đảm bảo cung cấp dịch vụ với giá cả cạnh tranh, uy tín, và chất lượng.

GIÁ DỊCH VỤ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP

  • Gói cơ bản: 690,000đ

    Chi phí thành lập công ty bao gồm:

    • Trình Ký;
    • Giao Nhận Hồ Sơ Tận Nhà;
    • Lệ Phí Nhà Nước;
    • Giấy phép kinh doanh + MST+  XNK;
    • Đăng Bố Cáo;
    • Thời gian thực hiện từ 3 ngày;
    Miễn phí tư vấn thuế và dịch vụ kế toán sau thành lập(1giờ).
  • Gói nâng cao 1: 1,790,000đ

    Chi phí thành lập công ty trọn gói bao gồm:

    • Trình Ký;
    • Giao Nhận Hồ Sơ Tận Nhà;
    • Lệ Phí Nhà Nước;
    • Đăng Bố Cáo;
    • Giấy phép kinh doanh + MST+  XNK;
    • Dấu Tròn Doanh Nghiệp;
    • Thông báo tài khoản ngân hàng;
    • Hồ Sơ Thuế Ban Đầu Tại Chi Cục Thuế;
    • Thời Gian Thực Hiện từ 4 đến 6 ngày;
    Miễn phí tư vấn thuế và dịch vụ kế toán sau thành lập(1giờ).
  • Gói nâng cao 2: 2,790,000đ

    Chi phí thành lập công ty trọn gói bao gồm:

    • Trình Ký;
    • Giao Nhận Hồ Sơ Tận Nhà;
    • Lệ Phí Nhà Nước;
    • Đăng Bố Cáo;
    • Giấy phép kinh doanh + MST+  XNK;
    • Dấu Tròn Doanh Nghiệp;
    • Thông báo tài khoản ngân hàng;
    • Hồ Sơ Thuế Ban Đầu Tại Chi Cục Thuế;
    • Hoá Đơn Điện Tử: 100 số;
    • Thời Gian Thực Hiện từ 4 đến 6 ngày;
    Miễn phí tư vấn thuế và dịch vụ kế toán sau thành lập(1giờ).
  • Gói nâng cao 3: 3,790,000đ

    Chi phí thành lập công ty trọn gói bao gồm:

    • Trình Ký;
    • Giao Nhận Hồ Sơ Tận Nhà;
    • Lệ Phí Nhà Nước;
    • Giấy phép kinh doanh + MST+  XNK;
    • Đăng Bố Cáo;
    • Dấu Tròn Doanh Nghiệp;
    • Thông báo tài khoản ngân hàng;
    • Hồ Sơ Thuế Ban Đầu Tại Chi Cục Thuế;
    • Chữ Ký Số (Token): 1 Năm;
    • Hoá Đơn Điện Tử: 300 số;
    • Thời Gian Thực Hiện từ 4 đến 6 ngày;
    Miễn phí tư vấn thuế và dịch vụ kế toán sau thành lập(1giờ).
  • Gói hoàn thiện: 4,990,000đ

    Chi phí thành lập công ty trọn gói bao gồm:

    • Trình Ký;
    • Giao Nhận Hồ Sơ Tận Nhà;
    • Lệ Phí Nhà Nước;
    • Giấy phép kinh doanh + MST+  XNK;
    • Đăng Bố Cáo;
    • Dấu Tròn Doanh Nghiệp;
    • Thông báo tài khoản ngân hàng;
    • Hồ Sơ Thuế Ban Đầu Tại Chi Cục Thuế;
    • Chữ Ký Số (token): 1 Năm;
    • Hoá Đơn Điện Tử: 500 Số;
    • Miễn phí tư vấn thuế và dịch vụ kế toán sau thành lập(1giờ);
    • Miễn Phí 3 Tháng Kế Toán Ban Đầu;
    • Miễn Phí Báo Cáo Thuế 6 Tháng.

 

  • Dịch vụ đối với yếu tố nước ngoài, giấy phép đầu tư, kinh doanh có điều kiện sẽ được thương lượng sau khi trao đổi cụ thể.

∞® Ngoài ra, nếu quý khách làm từ 2 doanh nghiệp trở lên, thì mỗi doanh nghiệp được giảm thêm 10% giá gói dịch vụ. Và tối đa 50%.( Áp dụng cả giới thiệu nếu thành công).

⇒ Liên hệ với chúng tôi ngay theo – Hotline: 0917610239, Zalo: 0917610239 – Di động: 0989222079 để được tư vấn chi tiết nhất.